01 Tiêu chí về Hình Thức:
- Khả năng trình bày giải pháp
07 Tiêu chí về Nội Dung:
TÍNH SÁNG TẠO CỦA GIẢI PHÁP & HƯỚNG TIẾP CẬN
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã có trên thị trường và chưa có nhiều ý tưởng mới (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa có định hướng cải tiến hoặc định hướng cải tiến ko rõ ràng theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa xem xét khả năng giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I).
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có góc nhìn mới, tuy nhiên vẫn chưa rõ ràng về sự khác biệt so với các giải pháp khác đang có trên thị trường (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa có định hướng cải tiến hoặc ko rõ ràng về định hướng cải tiến theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã xem xét khả năng giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo mục tiêu chung phù hợp trong giải pháp giải quyết theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận mới và một phần giải quyết được nội dung đề bài một cách nhất quán, phù hợp với chức năng được nêu (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có định hướng cải tiến một cách khái quát theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã tương thích trong cách giải quyết theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi ( chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận mới và sáng tạo, có hệ thống các câu hỏi về đánh giá về sự phù hợp môi trường, hoạt động, tính hiệu quả và hệ thống theo nội dung đề bài một cách nhất quán, phù hợp với chức năng được nêu
- Giải pháp và hướng tiếp cận có quy trình đánh giá các cải tiến hướng đến dựa trên bài học thực tiễn, đổi mới sáng tạo áp dụng cho toàn bộ các chức năng.
- Giải pháp và hướng tiếp cận được tích hợp tốt với nhu cầu hiện tại và tương lai trong giải quyết liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài.
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã có trên thị trường và chưa giải quyết vấn đề một cách nhất quán (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa triển khai hoạt động nào phù hợp với yêu cầu của đề bài (D)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa có định hướng cải tiến hoặc ko rõ ràng về định hướng cải tiến theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa xem xét giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận bắt đầu giải quyết vấn đề theo nội dung đề bài một cách nhất quán, (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có triển khai hoạt động hầu hết ở các chức năng theo yêu cầu của đề bài, nhưng chưa có hiệu quả đáng kể (D)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa có định hướng cải tiến hoặc ko rõ ràng về định hướng cải tiến theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã xem xét giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận hiệu quả, có hệ thống các câu hỏi đánh giá về môi trường phù hợp, hoạt động, tính hiệu quả và tính hệ thống của giải pháp theo nội dung đề bài một cách nhất quán, (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có triển khai hoạt động ở các chức năng khác nhau theo các giai đoạn khác nhau theo yêu cầu của đề bài với kết quả khá tốt (D)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có hệ thống đo lường các cải tiến hướng đến hiệu quả hoạt động thông qua chu kỳ cải tiến, chia sẻ kiến thức, đổi mới sáng tạo giữa các chức năng theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có tương thích về cách giải quyết theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp và hướng tiếp cận hiệu quả, có hệ thống các câu hỏi về đánh giá về sự phù hợp môi trường, hoạt động, tính hiệu quả và hệ thống theo nội dung đề bài một cách nhất quán, phù hợp với chức năng được nêu (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có triển khai hoạt động tốt và đầy đủ ở các chức năng khác nhau phù hợp với yêu cầu của đề bài, không có điểm yếu và lỗ hổng trong các chức năng (D)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có quy trình đánh giá và đo lường các cải tiến hướng đến dựa trên tình và bài học thực tiễn, đổi mới sáng tạo áp dụng cho toàn bộ các chức năng, có sự chia sẻ và phân tích bài học cấp tổ chức (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận được tích hợp tốt với nhu cầu hiện tại và tương lai trong giải quyết liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
TÍNH SẴN SÀNG CHO THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp chưa có phương pháp tiếp cận Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh một cách hệ thống (A)
- Giải pháp chưa có định hướng cải tiến hoặc định hướng cải tiến ko rõ ràng về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa xem xét khả năng giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có hướng và phương pháp tiếp cận về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Chính sách nguồn nhân lực phù hợp với môi trường kinh doanh hoạt động, một cách có tính hệ thống (A)
- Giải pháp có định hướng cải tiến một cách khái quát về các khía cạnh Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có phương pháp tiếp cận hiệu quả đối với hệ thống câu hỏi về môi trường hoạt động, hiệu quả và đánh giá có tính hệ thống về (Khách hàng/hạ tầng/Pháp lý/ CS nguồn nhân lực) theo yêu cầu đề bài (A)
- Giải pháp bước đầu có quy trình đo lường đánh giá hướng đến cải thiện hiệu quả trong các khía cạnh Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã giải quyết một số vấn đề theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu về nâng cao năng lực tham gia chuỗi giá trị trong giải pháp đề xuất theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
– Giải pháp có phương pháp tiếp cận hiệu quả theo hệ thống câu hỏi đáp ứng hoàn toàn về môi trường hoạt động, hiệu quả và có tính hệ thống đánh giá (Khách hàng/hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực theo yêu cầu đề bài
– Giải pháp và hướng tiếp cận có quy trình đánh giá và đo lường các cải tiến hướng đến dựa trên bài học thực tiễn, đổi mới sáng tạo áp dụng cho toàn bộ các chức năng, có sự chia sẻ và phân tích các bài học.
– Giải pháp và hướng tiếp cận được tích hợp tốt với nhu cầu hiện tại và tương lai trong giải quyết liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp chưa có phương pháp tiếp cận một cách hiệu quả và có tính hệ thống về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh (A)
- Giải pháp chưa triển khai hoạt động nào và chưa áp dụng nhất quán trong cách tiếp cận về Khách hàng/Pháp lý/ Hạ Tầng/Nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (D)
- Giải pháp chưa có định hướng cải tiến hoặc ko rõ ràng về định hướng cải tiến về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận chưa xem xét giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có phương pháp tiếp cận một cách hiệu quả và có tính hệ thống về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Chính sách nguồn nhân lực phù hợp với môi trường kinh doanh hoạt động (A)
- Giải pháp đã triển khai hoạt động tiếp cận ban đầu cho các khía cạnh về Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Chính sách nguồn nhân lực theo yêu cầu của đề bài, nhưng hiệu quả còn hạn chế (D)
- Giải pháp có định hướng cải tiến một cách khái quát trong các khía cạnh Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã bắt đầu xem xét giải quyết theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có phương pháp tiếp cận hiệu quả theo hệ thống câu hỏi về môi trường hoạt động, tính hiệu quả và tính hệ thống về Khách hàng/hạ tầng/Pháp lý theo yêu cầu đề bài (A)
- Giải pháp và hướng tiếp cận đã triển khai hoạt động ở các chức năng khác nhau theo các giai đoạn khác nhau của giải pháp theo yêu cầu của đề bài với kết quả khá tốt (D)
- Giải pháp có quy trình đo lường đánh giá và cải tiến nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động trong các khía cạnh Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực dựa trên bài học thực tiễn, phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận tương thích theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có phương pháp tiếp cận hiệu quả theo hệ thống câu hỏi đáp ứng hoàn toàn về môi trường hoạt động, hiệu quả và có tính hệ thống đánh giá (Khách hàng/hạ tầng/Pháp lý/ Nguồn nhân lực theo yêu cầu đề bài (A)
- Giải pháp đã được triển khai đầy đủ, hoạt động tiếp cận và áp dụng có kết quả tốt cho các khía cạnh Khách hàng/Hạ tầng/Pháp lý/ Chính sách nguồn nhân lực , theo yêu cầu của đề bài, không có điểm yếu và lỗ hồng đáng kể giữa các khía cạnh (D)
- Giải pháp và hướng tiếp cận có quy trình đánh giá và đo lường các cải tiến hướng đến dựa trên tình và bài học thực tiễn, đổi mới sáng tạo áp dụng cho toàn bộ các chức năng, có sự chia sẻ và phân tích bài học cấp tổ chức (L)
- Giải pháp và hướng tiếp cận được tích hợp tốt với nhu cầu hiện tại và tương lai trong giải quyết liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
TÍNH PHÙ HỢP ĐỂ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp chưa có phương án về nguồn lực phù hợp với môi trường kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả và có tính hệ thống (A)
- Giải pháp chưa có định hướng cải tiến hoặc định hướng cải tiến ko rõ ràng về kế hoạch nguồn lực theo yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp chưa xem xét cân đối nguồn lực để giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có phương án về nguồn lực phù hợp với môi trường kinh doanh /hoạt động, một cách hiệu quả và có tính hệ thống (A)
- Giải pháp có định hướng cải tiến khái quát trong việc sử dụng kế hoạch nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài. (L)
- Kế hoạch nguồn lực đã cân đối để giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi ( chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có phương án nguồn lực hiệu quả, có hệ thống, phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh (A)
- Giải pháp bước đầu có hệ thống đo lường đánh giá hướng đến cải thiện việc sử dụng nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có kế hoạch nguồn lực tương thích với hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có phương án nguồn lực hiệu quả, hoàn toàn đáp ứng được các câu hỏi đánh giá phù hợp với môi trường kinh doanh /hoạt động, hiệu quả và có tính hệ thống theo đề bài
- Giải pháp có quy trình đánh giá và cải tiến có hệ thống việc sử dụng nguồn lực dựa trên bài học thực tiễn, có phân tích và đánh giá, sàng lọc kế hoạch thực thi nguồn lực, đáp ứng với yêu cầu của đề bài
- Kế hoạch nguồn lực tương thích với hướng tiếp cận hiện tại và tương lai với liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp chưa có phương án hiệu quả và có tính hệ thống về nguồn lực phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh (A)
- Giải pháp chưa triển khai hoặc rất ít các hoạt động triển khai, và chưa được áp dụng nhất quán trong kế hoạch nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (D)
- Giải pháp chưa có định hướng cải tiến hoặc ko rõ ràng về định hướng cải tiến về kế hoạch nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp chưa xem xét cân đối nguồn lực để giải quyết vấn đề theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có phương án hiệu quả và có tính hệ thống về nguồn lực phù hợp với môi trường kinh doanh /hoạt động (A)
- Việc triển khai hoạt động bước đầu theo kế hoạch nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài, nhưng kết quả còn hạn chế (D)
- Giải pháp có định hướng cải tiến khái quát trong việc sử dụng kế hoạch nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài, (L)
- Kế hoạch nguồn lực đã cân đối để giải quyết theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có phương án nguồn lực hiệu quả và có hệ thống, phù hợp với môi trường kinh doanh /hoạt động (A)
- Đã bắt đầu triển khai hoạt động theo kế hoạch nguồn lực, có kết quả khá ở giai đoạn đầu và phù hợp với yêu cầu của đề bài (D)
- Giải pháp bước đầu có hệ thống đo lường đánh giá hướng đến cải thiện việc sử dụng nguồn lực phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Kế hoạch nguồn lực tương thích với hướng tiếp cận theo liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có phương án nguồn lực hiệu quả, hoàn toàn đáp ứng được các câu hỏi đánh giá phù hợp với môi trường kinh doanh /hoạt động, hiệu quả và có tính hệ thống theo đề bài (A)
- Đã bắt đầu triển khai đầy đủ các hoạt động thực thi theo kế hoạch nguồn lực, không có điểm yêu và lỗ hổng đáng kể phù hợp với yêu cầu của đề bài (D)
- Giải pháp có quy trình đánh giá và cải tiến có hệ thống việc sử dụng nguồn lực dựa trên tình hình bài học thực tiễn, có phân tích và đánh giá, sàng lọc kế hoạch thực thi nguồn lực, đáp ứng với yêu cầu của đề bài, (L)
- Kế hoạch nguồn lực tương thích với hướng tiếp cận hiện tại và tương lai với liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG QUY MÔ
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp chưa có thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch cụ thể về cách tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, và cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh (A)
- Giải pháp chưa thể hiện được định hướng cải tiến hoặc định hướng cải tiến không rõ ràng trong việc đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh sao cho phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp không có dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh nhằm giải quyết vấn đề theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi ( chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh/hoạt động (A)
- Giải pháp có định hướng cải tiến khái quát về việc đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh nhằm giải quyết vấn đề theo cách tiếp cận liên kết chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược, kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh/hoạt động, có tính hiệu quả và hệ thống (A)
- Giải pháp có định hướng cải tiến rõ ràng về việc đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh nhằm giải quyết vấn đề theo cách tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có cách đánh giá hiệu quả và hệ thống các câu hỏi đáp ứng hoàn toàn được việc đánh giá các thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh/hoạt động theo yêu cầu của đề bài
- Giải pháp có quy trình đánh giá và cải tiến có hệ thống các thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh hướng đến hiệu quả hoạt động phù hợp với bài học và tình thực tế
- Giải pháp có sự tương thích với hiện tại và tương lai về các dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh nhằm giải quyết theo tiếp cận liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp chưa có thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh, một cách hiệu quả và có tính hệ thống (A)
- Giải pháp chưa triển khai hoạt động nào để khai thác thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh (D)
- Giải pháp chưa có định hướng cải tiến hoặc không rõ ràng về định hướng cải tiến trong việc đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp bắt đầu có thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh, có tính hiệu quả và hệ thống (A)
- Đã triển khai hoạt động đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với yêu cầu đề bài, nhưng hiệu quả còn hạn chế (D)
- Giải pháp có định hướng cải tiến khái quát về việc đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh để giải quyết vấn đề theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có cách đánh giá hiệu quả và hệ thống các thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường, khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh và hoạt động kinh doanh (A)
- Đã triển khai hoạt động đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh phù hợp với yêu cầu đề bài và có kết quả ở giai đoạn đầu (D)
- Giải pháp bước đầu có hệ thống đo lường đánh giá thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh hướng đến hiệu quả hoạt động phù hợp với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, tính cạnh tranh mang tính tương thích để giải quyếtvấn đề theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có cách đánh giá hiệu quả và hệ thống các câu hỏi đáp ứng hoàn toàn được việc đánh giá các thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với môi trường kinh doanh/hoạt động theo yêu cầu của đề bài (A)
- Đã triển khai đầy đủ các hoạt động đánh giá và không có điểm yếu và lỗ hổng trong các thông tin đánh giá về dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh phù hợp với yêu cầu đề bài (D)
- Giải pháp có quy trình đánh giá và cải tiến có hệ thống các thông tin, dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh hướng đến hiệu quả hoạt động phù hợp với bài học và tình thực tế, bao gồm cải tiến trong các công cụ quản trị thông tin đánh giá, đáp ứng với yêu cầu của đề bài (L)
- Giải pháp có sự tương thích với hiện tại và tương lai về các dữ liệu phân tích, mục tiêu chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường khách hàng, quy trình, cạnh tranh nhằm giải quyết theo tiếp cận liên kết có tính chuỗi (giá trị và cung ứng) trong ngành và lĩnh vực giải quyết theo đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
TÍNH TRIỆT ĐỂ TRONG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp không có báo cáo về các kết quả dự kiến tạo ra từ việc giải quyết vấn đề (Le)
- Thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình và khách hàng không được báo cáo hoặc không được cung cấp một cách chi tiết và cụ thể (C)
- Thông tin về một số lĩnh vực quan trọng trong mục tiêu của giải pháp không được báo cáo, đặc biệt liên quan đến tính liên kết chuỗi (chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp có một vài báo cáo về các kết quả dự kiến tạo ra đáp ứng câu hỏi cơ bản về thị trường, khách hàng, tác động (Le)
- Ít thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng (C)
- Có thông tin báo cáo về một số lĩnh vực quan trọng trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có báo cáo kết quả dự kiến từ giải pháp ở mức độ khá, đáp ứng câu hỏi cơ bản về thị trường, khách hàng, tác động (Le)
- Đã có thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng ở mức độ khả thi (C)
- Giải pháp có báo cáo thông tin về nhiều lĩnh vực quan trọng trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có báo cáo kết quả mong đợi từ giải pháp mức độ từ tốt đến xuất sắc đáp ứng nhiều câu hỏi tổng thể liên quan đến hiệu quả, thị trường, khách hàng, tác động (Le)
- Có thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng ở mức độ tốt, với xu hướng hiển thị có lợi cho giải pháp
- Kết quả mong đợi của giải pháp được báo cáo cho hầu hết các khía cạnh quy trình, thị trường, khách hàng chính liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp không có báo cáo về thị trường, khách hàng, tác động từ giải pháp (Le)
- Không có dữ liệu báo cáo về tốc độ cải thiện hiệu suất (hiệu quả tài chính, hiệu quả tác động..) hoặc nếu có chủ yếu hiển thị xu hướng bất lợi (T)
- Thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng không được báo cáo (C)
- Không có thông tin báo cáo về lĩnh vực quan trọng nào trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan đến liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ hiệu suất đáp ứng những câu hỏi cơ bản về thị trường, khách hàng, tác động từ giải pháp (Le)
- Một số dữ liệu có báo cáo về tốc độ cải thiện hiệu suất (hiệu quả tài chính, hiệu quả tác động..), một số dữ liệu vẫn hiển thị xu hướng bất lợi (T)
- Đã có thông tin so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng ở mức độ khả thi (C)
- Có thông tin báo cáo về nhiều lĩnh vực quan trọng trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan đến liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ hiệu suất đáp ứng câu hỏi tổng thể về hiệu quả, thị trường, khách hàng, tác động từ giải pháp (Le)
- Các xu hướng có lợi được thể hiện rõ trong các lĩnh vực quan trọng (thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh) phù hợp với đề bài (T)
- Một số mức hiệu suất (hiệu quả tài chính, hiệu quả tác động..) đã được đánh giá tương đối tốt khi so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường (benchmark), quy trình, khách hàng, phù hợp yêu cầu đề bài (C)
- Kết quả hoạt động của giải pháp được báo cáo hầu hết trong các khía cạnh quy trình, thị trường, khách hàng chính, theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ mức độ xuất sắc về hiệu suất đáp ứng tất cả các câu hỏi liên quan đến hiệu quả, thị trường, khách hàng, tác động (Le)
- Các xu hướng có lợi được duy trì theo thời gian trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng (thị trường, khách hàng, quy trình, cạnh tranh) theo mục tiêu của Giải pháp, phù hợp với đề bài (T)
- Điểm chuẩn được thể hiện trong nhiều lĩnh vực (hiệu quả tài chính, hiệu quả tác động, thị trường, khách hàng..), phù hợp yêu cầu đề bài (C)
- Giải pháp có dự báo và kết quả hoạt động được báo cáo cho hầu hết các khía cạnh quy trình, thị trường, khách hàng, kế hoạch hành động chính liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
TÍNH BỀN VỮNG, TÁC ĐỘNG CỦA GIẢI PHÁP
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Giải pháp không có báo cáo về tính bền vững và tác động dự kiến tạo ra từ việc giải quyết vấn đề (Le)
- Không có dữ liệu báo cáo về tính bền vững và tác động của giải pháp, hoặc nếu có thì chủ yếu chỉ phản ánh các xu hướng bất lợi (T)
- Thông tin so sánh về tính bền vững và tác động của giải pháp trong các khía cạnh: cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng không được báo cáo hoặc không được cung cấp một cách chi tiết và cụ thể (C)
- Không có thông tin báo cáo kết quả dự kiến về các lĩnh vực quan trọng của tính bền vững trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp có một vài báo cáo về các kết quả dự kiến đáp ứng câu hỏi cơ bản về tính bền vững, tác động (Le)
- Có một số dữ liệu báo cáo về tính bền vững tác động của giải pháp, một số dữ liệu còn hiển thị xu hướng bất lợi (T)
- Ít thông tin so sánh về tính bền vững và tác động của giải pháp trên các khía cạnh đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng (C )
- Có thông tin báo cáo kết quả dự kiến về nhiều lĩnh vực quan trọng của tính bền vững và tác động trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có báo cáo đáp ứng nhiều câu hỏi về tính bền vững và tác động (Le)
- Một số dữ liệu có báo cáo về tính bền vững và hiệu quả tác động của giải pháp, hầu hết dữ liệu có hiển thị xu hướng có lợi (T)
- Đã có thông tin so sánh về tính bền vững, tác động của giải pháp so sánh với đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng ở mức độ khả thi (C)
- Có thông tin báo cáo kết quả dự kiến về nhiều lĩnh vực quan trọng của tính bền vững và tác động trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt liên quan theo hướng tiếp cận liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng theo yêu cầu đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ hiệu suất đáp ứng câu hỏi tổng thể về tính bền vững và, tác động
- Các xu hướng có lợi được thể hiện rõ trong dữ liệu có tầm quan trọng với mục tiêu của Giải pháp, phù hợp với đề bài
- Một số mức độ về tính bền vững và tác động đã được đánh giá tương đối tốt khi so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường (benchmark), quy trình, khách hàng , phù hợp yêu cầu đề bài
- Kết quả mong đợi của giải pháp được báo cáo cho hầu hết các khía cạnh tính bền vững và tác động chính liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Giải pháp không có báo cáo kết quả về tính bền vững và tác động từ giải pháp (Le)
- Giải pháp không có dữ liệu về tính bền vững và tác động của giải pháp, hoặc nếu có chủ yếu hiển thị xu hướng bất lợi (T)
- Thông tin so sánh về tính bền vững và tác động của giải pháp trong các khía cạnh: cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng không được báo cáo (C)
- Không có thông tin báo cáo về lĩnh vực quan trọng trong khía cạnh bền vững và tác động chính trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Giải pháp có một vài báo cáo kết quả đáp ứng câu hỏi cơ bản về tính bền vững, tác động (Le)
- Giải pháp có dữ liệu về tính bền vững và tác động của giải pháp, một số dữ liệu còn hiển thị xu hướng bất lợi (T)
- Ít thông tin so sánh về tính bền vững và tác động của giải pháp trên các khía cạnh với đối thủ cạnh tranh, thị trường, quy trình, khách hàng (C)
- Có thông tin báo cáo về lĩnh vực quan trọng trong khía cạnh bền vững và tác động chính trong mục tiêu của giải pháp, đặc biệt theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ hiệu suất đáp ứng câu hỏi tổng thể về tính bền vững và, tác động (Le)Các xu hướng có lợi được thể hiện rõ trong dữ liệu có tầm quan trọng với mục tiêu của Giải pháp, phù hợp với đề bài (T)
- Một số mức hiệu suất về tính bền vững và tác động đã được đánh giá tương đối tốt khi so sánh về đối thủ cạnh tranh, thị trường (benchmark), quy trình, khách hàng , phù hợp yêu cầu đề bài (C)
- Kết quả hoạt động của giải pháp được báo cáo hầu hết ở khía cạnh bền vững và tác động chính theo hướng liên kết chuỗi (chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Giải pháp có báo cáo mức độ mức độ xuất sắc về hiệu suất đáp ứng tất cả các câu hỏi liên quan đến tính bền vững và tác động (Le)
- Các xu hướng có lợi được duy trì theo thời gian trong hầu hết các lĩnh vực quan trọng liên quan đến tính bền vững và tác động theo mục tiêu của Giải pháp, phù hợp với đề bài (T)
- Điểm chuẩn được thể hiện trong nhiều lĩnh vực về tính bền vững và tác động phù hợp yêu cầu đề bài (C)
- Giải pháp có dự báo và kết quả hoạt động được báo cáo cho hầu hết các khía cạnh quy trình, thị trường, khách hàng, kế hoạch hành động chính liên quan đến tính liên kết chuỗi (giá trị, cung ứng) theo yêu cầu đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)
NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ
Bảng Ý Tưởng Đổi Mới Sáng Tạo
(0-15%)
- Hồ sơ năng lực chưa chứng minh rõ ràng về kỹ năng chuyên môn của Cá nhân/Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp, đặc biệt là trong lĩnh vực có liên quan đến các giải pháp đề xuất và phản ánh sự phù hợp với yêu cầu của đề bài (A)
- Hồ sơ năng lực chưa chứng minh rõ ràng về kinh nghiệm triển khai, đặc biệt là trong lĩnh vực có liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực chưa thể hiện rõ ràng về những cải tiến và quá trình học tập cho vấn đề được nêu ra trong giải pháp (L)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh kỹ năng chuyên môn của Cá nhân/một số Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp, đặc biệt là trong lĩnh vực liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (ưu tiên năng lực chính) (A)
- Hồ sơ năng lực chứng minh được kinh nghiệm triển khai và nhóm năng lực trọng yếu của đội ngũ liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực đã trình bày được những bài học cải tiến rút ra cho vấn đề được nêu ra trong giải pháp (L)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh Cá nhân/Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp có chuyên môn liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài, có mô tả năng lực lõi phù hợp với giải pháp (A).
- Hồ sơ năng lực chứng minh được phương pháp tiếp cận dựa trên kinh nghiệm triển khai liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực trình bày được những hệ thống đánh giá, những cải tiến và những bài học cho vấn đề được nêu ra trong giải pháp (L)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh Cá nhân/ Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp hoàn toàn đáp ứng được phương pháp tiếp cận hiệu quả và hệ thống (A)
- Hồ sơ năng lực chứng minh được cách tiếp cận giải quyết của vấn đề tốt, không có lỗ hổng và điểm yếu đáng kể giữa các nhóm chức năng trong giải pháp đề xuất giải quyết đề bài
- Hồ sơ năng lực trình bày những hệ thống đánh giá theo quy trình cho phép sự cải tiến trên bài học thực tiễn phù hợp với vấn đề được nêu ra trong giải pháp theo đề bài
Bảng Giải Pháp Triển Vọng
(0-15%)
- Hồ sơ năng lực chưa chứng minh Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp có chuyên môn liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (A)
- Hồ sơ năng lực chưa chứng minh được kinh nghiệm triển khai liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực chưa trình bày những cải tiến và bài học cho vấn đề được nêu ra trong giải pháp (L)
- Hồ sơ năng lực chưa nêu bật tính liên kết nhóm năng lực của các cá nhân có liên quan trong phối hợp (I)
(20%, 30%, hoặc 40%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh một số Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp có chuyên môn liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (ưu tiên năng lực chính).(A)
- Hồ sơ năng lực chứng minh được kinh nghiệm triển khai liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài với một số nhóm năng lực trọng yếu (D)
- Hồ sơ năng lực đã trình bày được những cải tiến cho vấn đề được nêu ra trong giải pháp với một số năng lực trọng yếu (L)
- Hồ sơ năng lực đã nêu bật tính liên kết nhóm năng lực của các cá nhân có liên quan trong phối hợp, đặc biệt với nhóm chức năng trọng yếu để giải quyết phù hợp với đề bài (I)
(50%, 60%, hoặc 70%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp có cách tiếp cận hiệu quả và hệ thống trong cơ cấu tổ chức chuyên môn liên quan đến các giải pháp đề xuất và phù hợp với đề bài (A)
- Hồ sơ năng lực chứng minh được cách tiếp cận giải quyết của vấn đề tốt, có thể có sự khác nhau giữa các nhóm chức năng trong giải pháp đề xuất giải quyết đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực trình bày những hệ thống đánh giá theo quy trình cho phép sự cải tiến trên bài học thực tiễn phù hợp với vấn đề được nêu ra trong giải pháp theo đề bài (L)
- Hồ sơ năng lực nêu bật tính liên kết nhóm năng lực có tương thích với các nhu cầu và năng lực của các bên có liên quan theo nhu cầu của giải pháp theo đề bài (I)
(80%, 90%, hoặc 100%)
- Hồ sơ năng lực chứng minh Đội ngũ quản lý/điều hành/thực thi giải pháp hoàn toàn đáp ứng được phương pháp tiếp cận hiệu quả và hệ thống theo cơ cấu tổ chức phù hợp với môi trường, hoạt động, hiệu quả của đề bài (A)
- Hồ sơ năng lực chứng minh được cách tiếp cận giải quyết của vấn đề tốt, không có lỗ hổng và điểm yếu đáng kể giữa các nhóm chức năng trong giải pháp đề xuất giải quyết đề bài (D)
- Hồ sơ năng lực trình bày những hệ thống đánh giá theo quy trình cho phép sự cải tiến trên bài học thực tiễn phù hợp với vấn đề được nêu ra trong giải pháp theo đề bài, bao gồm bài học một số đổi mới trong các công cụ quản trị chủ chốt và được chia sẻ cấp tổ chức (L)
- Hồ sơ năng lực thể hiện tốt tính liên kết nhóm năng lực có tương thích với các nhu cầu và năng lực của các bên có liên quan theo nhu cầu hiện tại và tương lai của giải pháp theo đề bài (I)
Các tiêu chí sẽ được đánh giá dựa trên góc nhìn về Quy trình và Kết quả. Trong đó:
“Quy trình” đề cập đến phương pháp đổi mới sáng tạo mà giải pháp sử dụng và cải tiến. Quy trình được đánh giá dựa trên 04 yếu tố có sự liên kết với nhau, thể hiện như tiến trình phát triển của giải pháp:
- Phương pháp tiếp cận, cách làm (Approach – A)
- Triển khai áp dụng (Deployment – D)
- Học tập và cải tiến (Learning – L)
- Đồng bộ nhất quán (Integration – I )
“Kết quả” đề cập đến các kết quả đầu ra và tác động của giải pháp khi ứng dụng. 04 yếu tố được sử dụng để đánh giá kết quả là:
- Trình độ (Levels – Le)
- Xu hướng phát triển (Trends – T)
- So sánh với thị trường (Comparisons – C)
- Tích hợp (Integration – I)